Tra cứu ý nghĩa các con số
Kết quả xem ý nghĩa con số tại đây!
Ý nghĩa các con số 0 đến 99 chọn lọc hay - Master Phong Thủy
Ở Việt Nam, người dân rất ưa chuộng những con số được gắn trong biển số xe máy, xe ô tô, số tài khoản ngân hàng hay những người chơi sim số đẹp. Đối với ít người không chơi phong thủy, thì rất ít khi quan tâm. Nhưng ngược lại, đa số dân chơi thì biển số xe, sim có 1 ý nghĩa tâm linh rất quan trọng, được gắn với các tâm niệm về ý nghĩa, phong thủy, công danh, may mắn..
Hãy cùng Master Phong Thủy khám phá ngay ý nghĩa những con số trong biển số xe, luận biển số xe từ 00 đến 99 để hiểu và xem biển số của mình thế nào nhé!
Hiện tại thì xe máy, xe hơi, điện thoại, số tài khoản ngân hàng.. đã trở nên phổ biến với hầu hết tất cả các gia đình ở Việt Nam.
1 - Các số đọc theo phát âm
- 1: Chắc (chắc chắn) | 2: Mãi (mãi mãi) | 3: Tài | 4: Tử
- 5: Ngũ (hoặc “ngủ”) | 6: lộc | 7: thất | 8: phát | 9: thừa
Thế nên mới sinh ra chuyện khó phân giải:
Theo những người Việt mê số đề thì thích SIM số 78 (ông địa) nhưng người Hoa(Trung Quốc) lại không thích vì 78 được đọc thành “thất bát”. Riêng các số 0, 1, 9 thì chỉ có nghĩa khi đứng chung với số khác, số 1 tượng trưng cho sự khởi đầu nên cần đứng trước, số 9 tượng trưng cho sự kết thúc nên cần đứng cuối cùng.Ví dụ: SIM 040404 (“không tử”) thì sẽ đắt hơn so với 141414 (“chắc tử”).
9: Đẹp, số này thì miễn bàn.9 là con số tận cùng của dãy số 0-9 vĩnh cửu trường tồn.
8: "phát" --> đẹp. Nhưng những người làm cơ quan nhà nước hơi sợ một chút vì nó giống cái còng số 8.
6: "lộc" --> đẹp.
==> 6 và 8 ghép lại là "lộc phát"(68) hoặc "phát lộc"(86)
06, 46, 86: Con Cọp (Hổ).
4: Người Hoa không thích vì họ phát âm là Tứ giống như chữ "Tử", thể hiện sự chết chóc. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng nghĩ đến nỗi trầm trọng như vậy đâu. Còn có nghĩa khác là cái Vú. Bạn nào tinh ý sẽ nhận ra hãng điện thoại di động NOKIA nổi tiếng thế giới luôn lấy các con số từ 1 tới 9 để đặt tên cho các dòng sản phẩm khác nhau nhưng tuyệt đối là không bao giờ có Nokia 4xxx đơn giản vì hãng này duy tâm cho rằng đặt tên máy là Nokia 4xxx sẽ gặp rủi ro vì "chết".
39, 79: Thần Tài. 39 là thần tài nhỏ, 79 là thần tài lớn.
7 là thất (mất mát),8 là phát nhưng 78 đi liền kề nhau lại bị đọc là thất bát không hay.
38, 78: Ông Địa. Tuy nhiên, coi chừng 78 phát âm là "Thất bát"(làm ăn lụn bại).
37, 77: Ông Trời.
40, 80: Ông Táo, Lửa.
17, 57, 97: Con Hạc --> dành cho ai muốn trường thọ.
Nguyên tắc các con số mỗi số cách nhau 40 con số. Và đặc biệt cũng các số khác.
00: trứng vịt
01 - 41 - 81: con cá trắng
02 - 42 - 82: ốc
03 - 43 - 83: xác chết, con vịt, con ếch
04 - 44 - 84: con công, vú phụ nữ
05 - 45 - 85: côn trùng, ăn trộm
06 - 46 - 86: con cọp, con ếch
07 - 47 - 87: con heo
08 - 48 - 88: con thỏ
09 - 49 - 89: con trâu
10 - 50 - 90: con rồng nằm
11 - 51 - 91: con chó
12 - 52 - 92: con ngựa
13 - 53 - 93: con voi
14 - 54 - 94: con mèo nhà
15 - 55 - 95: con chuột
16 - 56 - 96: con ong
17 - 57 - 97: con chim hạc
18 - 58 - 98: con mèo rừng
19 - 59 - 99: con bướm
20 - 60: con rết (con rít)
21 - 61: Thúy Kiều, chim én
22 - 62: bồ câu, con nhái
23 - 63: con khỉ
24 - 64: con sóc
25 - 65: con ó
26 - 66: rồng bay
27 - 67: con rùa
28 - 68: con gà
29 - 69: con lươn
30 - 70: con cá đen
31 - 71: con tôm
32 - 72: con rắn
33 - 73: con nhện
34 - 74: con nai
35 - 75: con dê
36 - 76: bà Vãi
37 - 77: ông Trời
38 - 78: ông Địa
39 - 79: Thần Tài
40 - 80: ông Táo
52: tiền, vàng
Các con số đẹp và luận ý nghĩa còn tùy thuộc nó ghép với số nào nữa mói luận được tốt xấu thế nào. Lỡ có ai mua nhằm số không đẹp thì nên bán đi là vừa, không nên tiếc.
Ý nghĩa dãy số 1368
Dãy số đuôi 1368 thực sự là dãy số rất chi là đặc biệt, dân Sim số thường quan niệm con số 1 là Sinh (sinh sôi nảy nở), 3 là tài, 68 là lộc phát=> 1368 là Sinh Tài Lộc Phát rất đẹp với dân làm ăn buôn bán.Tuy nhiên dãy số 1368 còn có một điểm rất đặc biệt mà ít người phát hiện ra đó là : 123+456+789=1368.
Đây là 3 cặp số nối tiếp nhau trong dãy số tự nhiên từ 0-9 cộng tổng lại thành ra 1368,có thể hiểu 1368 là chuỗi số đại diện cho sự tổng hòa các con số có đẹp có xấu và mang tính chọn lọc cao nhất của dãy số tự nhiên.Vậy có thể coi 1368 là đẹp? Hơn nữa 1368 lại không chứa các số bị coi là xấu như 4 và 7 trong đó nên càng mang tính chọn lọc rất cao,hơn nữa đây là số tiến đều ko bị ngắt đoạn lên xuống chập chùng chỉ sự thăng tiến cho chủ nhân của con số này.
0: là âm --> thích hợp cho phụ nữ. Ngược với 0 là số 9 (dương, nam giới) ==> 09 hợp thành âm dương hòa hợp --> tốt.Chị em phụ nữ NÊN chọn mua những Sim như kiểu 000,0000 hay đặc biệt hơn là 00000.
2 - Ý nghĩa của từng con số riêng biệt
Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao nhiêu tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, sống chết đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,…
Chính vì vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm thể hiện qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, kiệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số:
2.1 - Số 1 – Số sinh
Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.
2.2 - Số 2 – Con số của sự cân bằng
Tượng trưng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành thuận lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là nguồn gốc của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.
2.3 - Số 3 – Con số Thần bí
Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài
2.4 - Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau
Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, biểu trưng cho những nhận định
- Về hiện tượng thiên nhiên: Tứ phương (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây tiêu biểu cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).
- Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề lao động (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)
- Về con người: Người ta quan niệm về trách nhiệm của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bất tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, Sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái
2.5 - Số 5 – Điều bí ẩn (cũng là số sinh) con số của 5giay
Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất phát từ học thuyết Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 yếu tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh).
Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị ảnh hưởng. Bây giờ không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).
2.6 - Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may
Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc đời mỗi con người, càng ngày càng làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.
Ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em). Số 8 còn biểu tượng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu
2.7 - Số 7 – Số ấn tượng
Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là quá khứ, hiện tại, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)
Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.
2.8 - Số 9 - Biểu trưng cho sức mạnh và quyền uy
Từ xưa số 9 luôn được coi như là biểu trưng của sự quyền uy và sức mạnh: Ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức dường như khó đạt:
- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 hồng mao. Số 9 trong toán học còn được phân tích với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.
Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự ảnh hưởng của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc tượng trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế.
Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói biểu thị số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát
3 - Tài lộc nằm ở các con số
333 ⇒ Tam Tài | 168 ⇒ nhất lộc phát | 86 ⇒ Phát lộc | 986 ⇒ cửu phát lộc = mãi phát lộc | 863 ⇒ phát lộc tài | 983 ⇒ cửu phát tài = mãi phát tài | 974 ⇒ cửu thất tử = mãi không chết.
19 ⇒ sinh mãi, một bước tới trời | 168 ⇒ Nhất lộc phát | 26 ⇒ Hái lộc | 27 ⇒ dễ phất | 28 ⇒ dễ phát | 34 ⇒ Tài tử | 36 ⇒ tài lộc | 37⇒ ông trời | 369 ⇒ lộc mãi mãi | 63 ⇒ Lộc tài.
68 ⇒ Lộc phát | ⇒ 69 ⇒Lộc mãi mãi | 689 ⇒ Lộc phát mãi mãi | 75 ⇒ Dê già, dê cụ | 78 ⇒ Ông địa lớn | 79 ⇒ Thần tài lớn | 83 ⇒ Phát tài | 839 ⇒ Phát tài mãi mãi | 86 ⇒ Phát lộc | 869 ⇒ Phát lộc mãi mãi | 968 ⇒ Mãi mãi phát lộc | 983 ⇒ Mãi mãi phát tài | 986 ⇒ Mãi phát lộc..
Bảng dò ý nghĩa biển số theo cách tính phong thủy
01 | Thiên địa thái bình | 41 | Đức vọng cao thượng |
02 | Không phân định | 42 | Sự nghiệp không thành |
03 | Mọi sự phát triển, như ý | 43 | Hoa trong mưa đêm |
04 | Cơ thế yếu, dễ bệnh | 44 | Khổ tâm |
05 | Sống lâu | 45 | Tài vận tốt |
06 | Cuộc sống an nhàn dư giả | 46 | Có nhiều chuyển biến |
07 | Quyết đoán, cương nghị | 47 | Tin tốt lành, sinh nở tốt |
08 | Ý chí kiên cường | 48 | Lập chí |
09 | Hưng Tân Cúc Khai | 49 | Nhiều điều không tốt, xấu |
10 | Vạn sự kết cục | 50 | Một thành một bại |
11 | Gia vận được tốt | 51 | Lúc thịnh lúc suy |
12 | Ý chí yếu mềm | 52 | Đoán trước mọi việc |
13 | Tài chí hơn người | 53 | Nội tâm ưu sầu |
14 | Nước mắt thiên ngạn | 54 | Lúc may lúc rủi |
15 | Đạt được phúc thọ | 55 | Ngoài tốt trong khổ |
16 | Quý nhân hỗ trợ | 56 | Thảm thương |
17 | Vượt qua mọi khó khăn | 57 | Cây thông trong vườn tuyết |
18 | Có chí thì nên | 58 | Khổ trước sướng sau |
19 | Đoàn tụ ông bà | 59 | Mất phương hướng |
20 | Thất bại trong sự nghiệp | 60 | Tối tăm không ánh sáng |
21 | Thăng trầm | 61 | Danh lợi đủ đầy |
22 | Tiền vào nhiều tiền ra ít | 62 | Căn bản yếu kém |
23 | Mặt trời mọc | 63 | Đạt được vinh hoa phú quý |
24 | Tài lộc đầy nhà | 64 | Cốt nhục chia lìa |
25 | Thông minh, nhạy bén | 65 | Phú quý trường thọ |
26 | Biến hóa kỳ dị | 66 | Bất hòa |
27 | Dục vọng vô tận | 67 | Đường danh lợi thông suốt |
28 | Tâm lý bất an | 68 | Lập nghiệp thương gia |
29 | Dục vọng nhưng khó thành | 69 | Đứng ngồi không yên |
30 | Chết đi sống lại | 70 | Diệt vong thế hệ |
31 | Tài dũng được chí | 71 | Tinh thần bất ổn |
32 | Cầu được ước thấy | 72 | Suối vàng chờ đợi |
33 | Gia môn hưng thịnh | 73 | Ý chí cao mà sức yếu |
34 | Xung khắc gia đình | 74 | Hoàn cảnh gặp bất trắc |
35 | Bình an ôn hòa | 75 | Thủ được binh an |
36 | Phong ba không ngừng | 76 | Vĩnh biệt ngàn thu |
37 | Hiển đạt uy quyền | 77 | Nhiều niềm vui |
38 | Ý chí yếu mềm, thụ động | 78 | Gia đình buồn tủi |
39 | Vinh hoa phú quý | 79 | Phục hồi sức khỏe |
40 | Cẩn thận được an | 80 | Không may |
Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên lãnh thổ VN :
1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:
- Trực thuộc chính phủ thì là biển xanh 80
- Các tỉnh thành thì theo số của các tỉnh thành tương ứng
2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các doanh nghiệp quân đội là biển 80 màu trắng.
Biển số quân đội với 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của:
A = Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2
B = Bộ tư lệnh, ví dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.
H = Học viện
K=Quân khu, ví dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô
T = Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần
Q = Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân
3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã thay đổi chưa)
4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có yếu tố nước ngoài.
NG là xe ngoại giao
NN là xe của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
3 số ở giũa là mã quốc gia,
2 số tiếp theo là số thứ tự
Xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối. Là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ lại biển để lắp cho xe mới.
4 - Một vài Ý nghĩa biển số xe thường hay luận trong dân gian
4.1 - 1. Ý nghĩa thường đọc
2626: Mãi lộc mãi lộc
2628: hái lộc hai phát
1368: Cả một đời lộc phát – KIM LÂU
1515: 2 cái rằm
1618: Nhất lộc nhất phát
8683: Phát lộc phát tài
52 39: tiền tài
92 79: tiền lớn tài lớn
39 37: tài trời
39 38: thần tài thổ địa
39 39: tài lộc
3333: Toàn tài
8386: phát tài phát lộc
8668: Phát lộc lộc phát
4648: Tứ lộc tứ phát
8888: Tứ phát
4078: Bốn mùa không thất bát
6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền
Tây gọi là 4 ông lục)
3468: Tài tử lộc phát
6578: 6 năm thất bát
6868: lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm)
1668: Càng ngày càng phát
8686: Phát lộc phát lộc
7308: Thất tài không phát
7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ
7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ
7878 :thất bát, thất bát (ông địa)
2879: mãi phát tài
2. Ý nghĩa theo cá tính
1102: Độc nhứt vô nhị
1122 : Một là một, hai là hai
6789: Sang bằng tất cả (sống bằng tình cảm)
6758 : sống bằng niềm tin
0607: Không xấu không bẩn
9991: Chửi cha chúng mày
9999: tứ cẩu
0378: Phong ba bão táp
8181: Phát 1 phát 1
3737: Hai ông trời
6028: Xấu kô ai táng
7762: bẩn bẩn xấu trai
3. Ý nghĩa theo phép tính
3609: 3 + 6 + 0 =9
8163: 8 + 1 = 6 + 3
9981: 9 x 9 = 81
7749: 7 x 7 = 49
6612: 6 + 6 = 12
5510: 5 + 5 =10
1257: 12 – 5 = 7
4.2 - 4. Ý nghĩa theo tâm hồn ăn
uống nè
0908: kô chín kô tái
8906: tái chín kô sụn
4.3 - 5. Ý nghĩa theo Sinh tử
1110 (0111) = chết thảm (3
hương 1 trứng)
7749 = chết cực thảm
4953 = chết cực kỳ thê thảm
2204: Mãi mãi không chết
5555: Năm năm nằm ngủ (người
thực vật)
4444: Tứ bất tử
8648 : trường sinh bất tử
0404 : ko chết ko chết
4.4 - 6. Linh tinh
0808: Không tắm, không tắm (số
của Cái bang)
0805: Không tắm, không ngủ (số
của Tử tù)
3546: Ba năm bốn cháu
5505: Năm năm không ngủ
2306: Hai bà cháu
7777: Thất học, thất tình, thất
nghiệp, thất đức
1111: 4 cây đèn cầy
1314: Trọn đời trọn kiếp
5031: Anh ko nhớ em
9898: Có tiền có tật
2412: 24 tháng 12 Noel
1920: Nhất chín nhì bù
5 - Muôn kiểu luận biển số đẹp của dân chơi xe
Mới đây ở Việt Nam, người ta bắt đầu chú trọng về con số phong thủy, nhất là dân chơi biển số xe. Ý nghĩa biển số xe phong thủy được coi là đẹp, xấu.. dân chơi biển số đều quan niệm nó mỗi con số có một ý nghĩa nhất định đối với gia chủ.
⇒ Tìm hiểu thêm: Cách xem biển số xe phong thủy
Biển số xấu – đẹp là còn do quan niệm hay luận giải không theo một căn cứ nào cả. Ai đó đọc lên thấy thuận tai, trùng âm thì đã cho là đẹp. Thế mới có chuyện, người ta diễn giải ra đủ thứ cũng chỉ cốt làm sao cho cái biển số xe của mình thật đẹp, hoặc bỏ rất nhiều tiền đi mua biển đẹp mà không biết nó có thực sự đẹp hay chỉ là những suy luận vô căn cứ.
5.1 - 2278 - Mãi mãi thất bát
Phổ biến và nhiều người biết đến nhất là biển số đọc lên có khi nghe giống với âm Hán (như 6 tiếng Hán là lục, đọc chệch thành Lộc; 8 là bát, đọc chệc là Phát, 4 là tứ đọc thành tử, 7 là Thất...) để từ đó lấy căn cứ mà cho nó là đẹp, chẳng hạn như 6868 (lộc phát - lộc phát), 7878 (thất phát – thất bát), 4478 (Tứ tử thất bát).
Nhiều người còn kết hợp cách đọc chệch cả âm Hán, âm Việt để phán số đẹp – xấu kiểu như: 0404 (không chết không chết), 1102 (độc nhất vô nhị), 1204 (một hai không chết = nhất quyết không chết), 2204 (mãi mãi bất tử), 4404 (tự tử không chết), 7227 (thất mãi mãi thất).
5.2 - Biển 6789 (san bằng tất cả) và 9999 (tứ cửu - cứu tử)
Dân “chơi” số còn “sáng tạo” hơn khi lấy âm đầu của số để luận giải, ví như: 0378 (phong ba bão táp - dân đua xe hay thích biễn số này – 0 đọc chệch thành phong, 3 là ba, bảy tám = bt = bão táp), 6789 (san bằng tất cả), 1368 (trời ban lộc phát), 1629 (1 sống 2 chết).
Một vài cách lý giải biển số xe thậm chí còn không liên quan, khiến nhiều người đọc lên phải buồn cười: 1655 (có lộc nằm hưởng), 2205 (mãi mãi không ngủ - 5 là ngũ, đọc chệch là ngủ, hàm ý luôn tỉnh táo khi lái xe), 5168 (ngủ nhất định phát), 4078 (bốn mùa không thất bát), 4953 (bốn chín chưa qua năm ba đã tới), 4555 (4 gói ba số), 5545 (năm năm chết đói - chết đói năm 45), 9999 (tứ quý 9 = trường sinh bất lão hay tứ cửu - cứu tử - xe mang biển này được cứu sống, tai qua nạn khỏi)...
Dân chơi biển số xe còn luận cả những biển số tứ quý
5.3 - Biển số tứ quý 1111
Theo dân gian, số 1 là căn bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới một sức sống mới cho mọi người.
Số 1 tuy là số nhỏ nhưng trong thực tế cuộc sống số 1 lại là lớn nhất, độc nhất, cao nhất. Số 1 tượng trưng cho đỉnh cao tối thượng, độc nhất không ai có thể sánh bằng.
Vốn số 1 đã là rất đẹp, với những quan niệm trên việc chọn biển số xe tứ quý 1111 để tạo ra sự may mắn không có gì là lạ.
5.4 - Biển tứ quý 2222
Trong các quan niệm xưa, số 2 là con số tượng trưng cho một cặp, một đôi, là con số của hạnh phúc và điều hành thuận lợi cho những sự kiện.
Số 2 là “địa thiên thái” chỉ thời vận vận hanh thông, vạn vật được khai mở phát triển, phúc lành đang đến, tượng trưng cho sự cân bằng âm dương.
Số 2 còn đồng âm với chữ “dễ dàng”, mọi việc sẽ trở nên suôn sẻ, thuận lợi hơn, đem lại nhiều thành công, thăng tiến hơn.
Số 2 còn chứa đựng ý nghĩa của sự trao đổi với những người khác, sự hợp tác (cả hài hòa và đối địch) và giao tiếp. Nó đại diện cho tất cả những việc làm cần 2 người, kêu gọi ta hòa hợp với những người chùng chí hướng, cùng ý tưởng.
5.5 - Biển tứ quý 3333
Con số 3 có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, Sắc giới và Vô sắc giới), Tam thời (Quá khứ – Hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới– Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân)…
Số 3 được gắn với một định lượng giới hạn rất có ý nghĩa và cũng là con số chỉ số lượng những thứ cao quý, lễ nghi hay niềm mong ước. Số 3 vì thế được coi là con số thần bí.
5.6 - Biển tứ quý 4444
Số 4 là con số linh thiêng. Trong dân gian Việt Nam, số 4 lại được sử dụng khác nhiều, tượng trưng cho những nhận định.
Số 4 tượng trưng cho sự cứng rắn, toàn diện và ổn định. Số 4 nhắc nhở bạn tạo dựng nền móng vững chắc cho cuộc đời mình.
Số 4 là sự hình thành của hai đôi. Số 4 là con số thể hiện hình vuông, tượng trưng cho sự ổn định, bình yên, vững chắc. Số 4 cũng nhắc nhở chúng ta phải bền bỉ, dẻo dai.
Người Trung Quốc thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc.
Với những quan niệm trên thì số 4 không phải là con số xấu theo quan điểm của người Trung Quốc, ngược lại nó là con số đem lại thuận, tốt lành cho chủ nhân của nó. Tập hợp con số 4 trong tứ quý 4444 chắc hẳn sẽ khá hoàn hảo.
5.7 - Biển tứ quý 5555
Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Là số trung tâm trong hệ số đếm. Nó là số của những người quyền quý, của sự thăng tiến và sinh sôi.
Số 5 tượng trưng cho danh dự, uy quyền, quyền lực. Số 5 còn có nghĩa là năm hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây và Trung tâm), là 5ngọn núi thiêng liêng của Trung Quốc. Số 5 tượng trưng cho trường thọ và bất diệt.
5.8 - Biển tứ quý 6666
Trong việc luận số, người ta coi số 6 là đẹp bởi trong cách đọc của hán nôm, số 6 đồng âm với Lộc, vì vậy số 6 là biểu tưởng của Lộc, là tiền lộc, vàng lộc.
Số 6 theo người Trung Hoa, đem tới thuận lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 6 là số lộc), thì lối viết số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.
Ngoài ra số 6 cũng có những biểu hiện rất đẹp trong tự nhiên: Lục giác được đánh giá là khối vững chãi nhất; Con ong thường làm tổ theo khối lục giác; Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng); Lục long; Lục phủ; Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Anh chị, Em)…
5.9 - Biển tứ quý 7777
Theo quan niệm phương Đông, số 7 là con số có sức mạnh kỳ diệu, nó là 7 sao và cùng gươm 7 sao dùng trong nghi lễ đạo Lão. Số 7 tượng trưng cho sức mạnh, đẩy lùi ma quỷ, nó được ban cho một sức mạnh kỳ bí bất khả xâm phạm.
Theo đạo Phật số 7 có ý nghĩa là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đường và địa ngục sẽ trở lại dương gian.
5.10 - Biển tứ quý 8888
Theo quan niệm phương Đông, số 8 tượng trưng cho sự thịnh vượng, sức khỏe và may mắn. Con số biểu hiện tốt lành này là tám điều bất tử trong đạo Lão và Bát Chánh đạo trong Phật giáo.
Một cửa sổ hình bát giác, bình cắm hoa tám mặt, một mảnh gương hình bát quái… đều có sức mạnh tinh thần, được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày vì có nhiều người tin là chúng có thể ngăn chặn không cho những cái xấu xâm nhập vào nhà.
5.11 - Biển tứ quý 9999
Xét về ý nghĩa và độ may mắn, an toàn mà biển tứ quý mang lại, biển tứ quý 9999 được xếp vào hạng số 1. Tiếng Trung Quốc số 9 đồng âm với từ “trường thọ và may mắn” là con số chính, hạnh phúc an lành và thuận lợi. Về đến Việt Nam số 9 được luận là: Cửu là 9, tứ cửu là cứu tử, là trường thọ.
Bên cạnh đó, tổng tứ quý 9 cũng ra số cuối đuôi là 6 (Lộc). Vừa trường thọ, may mắn, vừa lộc nên sim tứ quý 9 luôn được rất nhiều người quan tâm.
Số 9 là con số của hạnh phúc an lành và thuận lợi. Đó là con số tượng trưng cho sự vĩnh cửu đẹp đẽ. Rất nhiều người thích số 9 vì nó gần như là hình ảnh cho sự viên mãn tròn đầy.
Nguồn: Gia đình Việt Nam